Mẫu hợp đồng thuê nhà đầy đủ đơn giản năm 2022

Mẫu hợp đồng thuê nhà nguyên căn và kinh doanh với thông tin ngắn gọn, đầy đủ, xúc tích và đảm bảo lợi ích cho chủ nhà lẫn người thuê là mẫu như thế nào? ABC.VN đã sàn lọc và tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau để biên soạn ra mẫu đầy đủ nhất. Nhằm đảm bảo cam kết giữa hai bên người thuê nhà và người chơi thuê thực hiện đúng theo những điều khoản đã thỏa thuận.

Mẫu hợp đồng thuê nhà nguyên căn đơn giản chuẩn phổ biến hiện nay

image

Sau những thỏa thuận cho thuê và thuê nhà sẽ là hợp đồng cam kết giữa hai bên. Để quyền lợi của cả hai sẽ được đảm bảo khi có những xung đột xảy ra sau này giữa hai bên không làm đúng như cam kết sẽ có chính quyền can thiệp và giải quyết vấn đề. Trước khi đặt bút ký hợp đồng thuê hay cho thuê thì cần lưu ý những điều sau:

  • Đọc lại toàn bộ thông tin trong hợp đồng.
  • Đọc kỹ lại những vấn đề bổ sung giữa hai bên.
  • Đến cơ quan pháp lý của nhà nước để công chứng hợp đồng cho thuê của hai bên. Như vậy hợp đồng mới có giá trị về tính pháp lý.

Bên dưới đây là mẫu hợp đồng thuê nhà nguyên căn bạn có thể tham khảo và tải về để sử dụng khi cần:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
---------o0o---------
  HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ NGUYÊN CĂN

Hôm nay, ngày….....tháng…....năm……...tại..................................................................... Chúng tôi gồm:....................................................................................................................

1. BÊN A (Bên cho thuê nhà)

Ông (Bà):............................................................................................................................ Chứng minh nhân dân số:..................................................................................................... Ngày sinh:............................................................................................................................ Địa chỉ:..............................................................................................................................

2. BÊN B (Bên thuê nhà)

Ông (Bà):............................................................................................................................. Chứng minh nhân dân số:............Ngày sinh:....................................................................... Địa chỉ:.............................................................................................................................. 
Cùng thoả thuận giao kết hợp đồng thuê nhà với các nội dung sau đây: Điều 1: Bên A đồng ý cho bên B được thuê: Căn nhà số…....................Tổng diện tích sử dụng ....…….m2 Bao gồm các tài sản trong nhà gồm: ..................…......................................................................................................................... ..................…......................................................................................................................... Kể từ ngày……tháng……năm…….trong thời hạn………........................

Điều 2: Tiền thuê nhà hàng tháng là…………………………..đồng/tháng. (Giá thuê chưa bao gồm các chi phí điện, nước, Internet....)

Điều 3: Bên thuê nhà phải trả tiền đầy đủ cho bên thuê nhà theo.................... vào ngày..................................bằng tiền mặt.

Điều 4: Bên thuê nhà cam kết  :
a/ Sử dụng nhà đúng mục đích theo hợp đồng, có trách nhiệm bảo quản tốt các tài sản, trang thiết bị trong nhà. Không được đập phá, tháo dỡ hoặc chuyển dịch đi nơi khác, không được thay đổi cấu trúc, không đục tường, trổ cửa, phá dỡ hoặc xây cất thêm (cơi tầng), làm nhà phụ.
b/ Không được sang nhượng.
c/ Các trường hợp cho nhập thêm người, hộ khẩu phải có ý kiến của bên cho thuê.

Điều 5: Trong thời hạn hợp đồng, nếu không còn sử dụng nhà nữa, bên thuê nhà phải báo cho bên cho thuê nhà trước…………….. ngày để hai bên cùng thanh toán tiền thuê nhà và các khoản khác. Trừ những hư hỏng do thời gian sử dụng, còn lại bên thuê nhà phải giao trả các tài sản gắn liền với nhà (đồng hồ điện, nước………) đầy đủ. Mọi sự hư hỏng do lỗi của mình, bên thuê nhà bồi thường cho bên cho thuê.

Điều 6: Được xem như tự ý huỷ bỏ hợp đồng, nếu sau…….. ngày từ khi được thông báo, bên thuê nhà vẫn còn bỏ trống không sử dụng mà không có lý do chính đáng. Mọi hư hỏng, mất mát trong thời gian bỏ trống, bên thuê phải chịu.

Điều 7: Bên thuê nhà có trách nhiệm bảo quản nhà thuê, phát hiện kịp thời những hư hỏng để yêu cầu bên cho thuê sửa nhà.

Điều 8: Các thỏa thuận khác (nếu có)

Điều 9: Hai bên A, B cam kết thi hành nghĩa vụ hợp đồng. Nếu vi phạm sẽ yêu cầu toà án giải quyết theo thoả thuận của hai bên hoặc theo quy định của pháp luật. Hợp đồng này được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị pháp lý như nhau.  


Bên thuê                                                          Bên cho thuê
(Ký, ghi rõ họ tên)                                             (Ký, ghi rõ họ tên)

[Tải mẫu hợp đồng cho thuê nhà nguyên căn đơn giản tại đây](https://abc.vn/wp-content/uploads/2020/03/mau-hd-thue-nha.doc)

## Mẫu hợp đồng cho thuê nhà để kinh doanh:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------***------

HỢP ĐỒNG THUÊ VĂN PHÒNG

Số: ...../...../HĐTN

Hôm nay, ngày ......... tháng ........ năm ........, Tại ......................................

Chúng tôi gồm có:

BÊN CHO THUÊ NHÀ (Gọi tắt là Bên A)

Ông/Bà :……………………………………………………………………

Sinh ngày : …………………………………………………………………

Hộ khẩu thường trú : …………………………………………………………………

CMND số : …………………………………………………………………

Điện thoại : …………………………………………………………………

Số tài khoản : …………………………………………………………………

Ngân hàng : …………………………………………………………………

Đồng sở hữu (Nếu có) : …………………………………………………………………

BÊN THUÊ NHÀ (Gọi tắt là Bên B):

Tên công ty : …………………………………………………………………

MST : …………………………………………………………………

Địa chỉ : …………………………………………………………………

Điện thoại : …………………………………………………………………

Tài khoản : …………………………………………………………………

Đại diện : …………………………………………………………………

Chức vụ : …………………………………………………………………

Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau:

ĐIỀU 1. ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG

1.1. Đối tượng của hợp đồng này là ngôi nhà số: ............................

- Địa chỉ: ............................................................................................

- Tổng diện tích sử dụng: ................................................................. m2

- Trang thiết bị chủ yếu gắn liền với nhà (nếu có): ............................

1.2. Các thực trạng khác bao gồm: ...................................................

ĐIỀU 2. GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

2.1. Giá cho thuê nhà ở là .................. đồng/ tháng (Bằng chữ: ...............................)

2.2. Các chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do bên B thanh toán cho bên cung cấp điện, nước, điện thoại và các cơ quan quản lý dịch vụ.

2.3. Phương thức thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản, trả vào ngày .......... hàng tháng.

ĐIỀU 3. THỜI HẠN THUÊ, THỜI ĐIỂM GIAO NHẬN NHÀ Ở, MỤC ĐÍCH THUÊ

3.1. Thời hạn thuê ngôi nhà nêu trên là ................ Kể từ ngày ............. tháng .......... năm ...........

3.2. Thời điểm giao nhận nhà ở là ngày ........ tháng ........ năm ............

3.2. Mục đích thuê: làm trụ sở chính của công ty,.....

ĐIỀU 4. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

4.1. Nghĩa vụ của bên A:

a) Giao nhà ở và trang thiết bị gắn liền với nhà ở (nếu có) cho bên B theo đúng hợp đồng.

b) Bảo đảm cho bên B sử dụng ổn định nhà trong thời hạn thuê;

c) Bảo dưỡng, sửa chữa nhà theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận; nếu bên A không bảo dưỡng, sửa chữa nhà mà gây thiệt hại cho bên B, thì phải bồi thường;

d) Tạo điều kiện cho bên B sử dụng thuận tiện diện tích thuê;

e) Nộp các khoản thuế về nhà và đất (nếu có); Xuất hoá đơn giá trị gia tăng theo yêu cầu của bên thuê (nếu có).

4.2. Quyền của bên A:

a) Yêu cầu bên B trả đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn như đã thỏa thuận;

b) Yêu cầu bên B có trách nhiệm trong việc sửa chữa phần hư hỏng, bồi thường thiệt hại do lỗi của bên B gây ra khi kết thúc hợp đồng.

c) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà nhưng phải báo cho bên B biết trước ít nhất 30 ngày nếu không có thỏa thuận khác và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu bên B có một trong các hành vi sau đây:

(i) Không trả tiền thuê nhà liên tiếp trong ba tháng trở lên mà không có lý do chính đáng;

(ii) Sử dụng nhà không đúng mục đích thuê như đã thỏa thuận trong hợp đồng;

(iii) Bên B tự ý đục phá, cơi nới, cải tạo, phá dỡ nhà ở đang thuê;

(iv) Bên B chuyển đổi, cho mượn, cho thuê lại nhà ở đang thuê mà không có sự đồng ý của bên A;

(v) Bên B làm mất trật tự, vệ sinh môi trường, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt của những người xung quanh đã được bên A hoặc tổ trưởng tổ dân phố, công an phường lập biên bản đến lần thứ ba mà vẫn không khắc phục;

ĐIỀU 5. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B:

5.1. Nghĩa vụ của bên B:

a) Sử dụng nhà đúng mục đích đã thỏa thuận, giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm trong việc sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;

b) Trả đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn đã thỏa thuận;

c) Trả tiền điện, nước, điện thoại, vệ sinh và các chi phí phát sinh khác trong thời gian thuê nhà;

d) Trả nhà cho bên A theo đúng thoả thuận.

e) Chấp hành đầy đủ những quy định về quản lý sử dụng nhà ở;

f) Không được chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà hoặc cho người khác thuê lại trừ trường hợp được bên A đồng ý bằng văn bản;

g) Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;

h) Giao lại nhà cho bên A trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng quy định tại hợp đồng này.

5.2. Quyền của bên B:

a) Nhận nhà ở và trang thiết bị gắn liền (nếu có) theo đúng thoả thuận;

b) Được cho thuê lại nhà đang thuê, nếu được bên cho thuê đồng ý bằng văn bản;

c) Yêu cầu bên A sửa chữa nhà đang cho thuê trong trường hợp nhà bị hư hỏng nặng;

d) Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận với bên A trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu nhà;

e) Được ưu tiên ký hợp đồng thuê tiếp, nếu đã hết hạn thuê mà nhà vẫn dùng để cho thuê;

f) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà nhưng phải báo cho bên A biết trước ít nhất 30 ngày nếu không có thỏa thuận khác và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu bên A có một trong các hành vi sau đây:

(i) Không sửa chữa nhà ở khi có hư hỏng nặng mặc dù bên B đã yêu cầu bằng văn bản;

(ii) Tăng giá thuê nhà ở bất hợp lý hoặc tăng giá thuê mà không thông báo cho bên thuê nhà ở biết trước theo thỏa thuận;

(iii) Quyền sử dụng nhà ở bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba.

ĐIỀU 6. QUYỀN TIẾP TỤC THUÊ NHÀ

1. Trường hợp chủ sở hữu nhà ở chết mà thời hạn thuê nhà ở vẫn còn thì bên B được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng. Người thừa kế có trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng thuê nhà ở đã ký kết trước đó, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. Trường hợp chủ sở hữu không có người thừa kế hợp pháp theo quy định của pháp luật thì nhà ở đó thuộc quyền sở hữu của Nhà nước và người đang thuê nhà ở được tiếp tục thuê theo quy định về quản lý, sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.

2. Trường hợp chủ sở hữu nhà ở chuyển quyền sở hữu nhà ở đang cho thuê cho người khác mà thời hạn thuê nhà ở vẫn còn thì bên B được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng; chủ sở hữu nhà ở mới có trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng thuê nhà ở đã ký kết trước đó, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

ĐIỀU 7. TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết; trong trường hợp không tự giải quyết được, cần phải thực hiện bằng cách hòa giải; nếu hòa giải không thành thì đưa ra Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 8. CÁC THỎA THUẬN KHÁC

8.1. Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này phải được lập thành văn bản và có chữ ký của hai bên.

8.2. Hợp đồng thuê nhà này sẽ chỉ chấm dứt trong những trường hợp sau:

a) Khi hết thời hạn mà không có thoả thuận gia hạn hợp đồng thuê theo quy định tại Điều 3.1 hợp đồng này;

b) Tài sản thuê bị phá huỷ và hoàn toàn không thể sử dụng được;

c) Bên thuê bị phá sản;

d) Nếu Bên cho thuê quyết định chấm dứt Hợp đồng thuê trong trường hợp Bên Thuê vi phạm hợp đồng theo khoản c điều 4.2 hợp đồng này.

e) Trong trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 9. CAM KẾT CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cùng cam kết sau đây:

1. Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này.

2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có).

3. Trong quá trình thực hiện nếu phát hiện thấy những vấn đề cần thoả thuận thì hai bên có thể lập thêm Phụ lục hợp đồng. Nội dung Phụ lục Hợp đồng có giá trị pháp lý như hợp đồng chính.

4. Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày hai bên ký kết (trường hợp là cá nhân cho thuê nhà ở từ 06 tháng trở lên thì Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày Hợp đồng được công chứng hoặc chứng thực)./.

Chủ nhà cần lưu ý điều gì khi cho thuê nhà

  • Sửa chửa cải tạo nhà cho thuê nhìn đẹp mắt, trang bị đầy đủ nội lẫn ngoại thất.
  • Đưa ra mức giá cho thuê hợp lý.
  • Liên hệ với những công ty bất động sản họ sẽ giúp chủ nhà nhanh chóng tìm được người cần thuê.
  • Lựa chọn đối tượng cho thuê thích hợp.
  • Tải mẫu hợp đồng thuê nhà nguyên căn với nội dung và điều khoản bổ sung hợp lý với hình thức cho thuê của mình.
  • Tiền cho thuê nhà mỗi năm nhỏ hơn 100 triệu đồng thì bên cho thuê không phải chịu thuế GTGT còn hơn 100 triệu đồng thì bên cho thuê phải đóng thuế GTGT, thuế thu nhập cá nhân và thuế môn bài.

Trong mẫu hợp đồng cho thuê nhà nguyên căn hai bên chủ nhà và người cho thuê có thể tự bổ sung những thỏa thuận về việc đóng thuế, giá thành…cùng những vấn đề khác. Để biết cụ thể hơn chủ nhà có thể đến văn phòng thuế của địa phương để được hướng dẫn chi tiết.

*Bài viết trên được chia sẽ bởi Ly Nguyễn Co-Founder tại công ty thiết kế thi công nội thất Hometalk.